Đơn từ chối quyền thừa kế

Khi bạn nhận được di sản thừa kế mà người thân để lại nhưng bạn không muốn nhận di sản đó mà muốn chia cho những đồng thừa kế khác thì bạn bắt buộc phải làm đơn từ chối quyền thừa kế theo quy định của pháp luật. Vậy, mẫu đơn từ chối quyền thừa kế được quy định như thế nào và cách viết ra sao? Hãy cùng Luật Rong Ba tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Khi nào được từ chối nhận di sản thừa kế?

Từ chối nhận di sản thừa kế là việc một cá nhân sau khi được chỉ định làm người thừa kế mà không muốn hưởng phần di sản đó thì có quyền từ chối không nhận. Theo đó, bất cứ vì lý do gì, người được hưởng di sản thừa kế cũng có quyền được từ chối, trừ 03 lưu ý sau đây

– Không được từ chối để trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản với người khác

– Phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

– Phải từ chối trước thời điểm phân chia di sản.

Những người được từ chối nhận di sản thừa kế

Để xác định ai được từ chối nhận di sản thừa kế thì trước hết chúng ta phải xem xét ai là người được nhận di sản thừa kế.

Theo đó, người thừa kế theo di chúc là người được người để lại di sản chỉ định là người nhận thừa kế trong văn bản di chúc. Người thừa kế theo pháp luật được xác định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự mới nhất, cụ thể:

– Hàng thứ 1 gồm vợ chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, con đẻ, con nuôi

– Hàng thứ 2 gồm ông bà nội ngoại, anh chị em ruột, cháu ruột gọi người chết là ông bà nội ngoại.

– Hàng thứ 3 gồm cụ nội ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì ruột, cháu ruột gọi người chết là bác, chú, cậu, cô, dì, ruột, chắt ruột gọi người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Ngoài ra, những người sau đây không được hưởng di sản thừa kế:

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

– Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

– Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc;

– Giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Đáng lưu ý là nếu những người này đã bị người để lại di sản biết nhưng vẫn cho họ được hưởng theo di chúc thì vẫn nhận di sản bình thường.

Cụ thể tại Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.

Văn bản từ chối nhận di sản có phải công chứng không?

Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ khi một cá nhân muốn từ chối nhận di sản thừa kế thì bắt buộc phải lập thành văn bản và gửi đến những người thừa kế khác để biết. Tại Điều 59 Luật Công chứng 2014, người thừa kế có thể yêu cầu công chứng Văn bản từ chối nhận di sản.

Như vậy, có thể thấy, Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế bắt buộc phải lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực. Nếu người thừa kế có nhu cầu thì có thể yêu cầu Công chứng viên chứng nhận hoặc không.

Khi yêu cầu công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, người yêu cầu phải nộp các loại giấy tờ sau đây:

– Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc

– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng

– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết

– Phiếu yêu cầu công chứng

– Dự thảo Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế (Nếu có)

– Các giấy tờ nhân thân: CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người từ chối nhận di sản thừa kế.

đơn từ chối quyền thừa kế
đơn từ chối quyền thừa kế

Mẫu đơn từ chối quyền thừa kế cụ thể, tham khảo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại (1)  ………………., chúng tôi gồm: (2)

  1. Ông/bà:……………………………………… Sinh năm : ……………………………………………

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

(Là (3) ……………… của người để lại di sản thừa kế)

  1. Ông/bà:………………………………..Sinh năm : ……………………………………………………

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………

(Là ……………… của người để lại di sản thừa kế)

    Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà …………………..

     Ông/bà (4) ………………… chết ngày…………… theo ………………….do UBND ………………… đăng ký khai tử ngày …………………………………….

   Di sản mà ông/bà ………………… để lại là: (5)

  1. Sổ tiết kiệm ……………………………………………………………………….
  2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

– Thửa đất số: …………..;                                   – Tờ bản đồ số: ……………..;

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………….

– Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………. mét vuông);

– Hình thức sử dụng: riêng:………….. m2; chung: ……………. m2;

– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………….

Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng.

          Chúng tôi xin cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật.

– Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

– Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này.

Người lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

(Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn cách soạn thảo đơn từ chối quyền thừa kế

(1) Mục “Tại”: Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng.

Ví dụ: Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ: SN 12x, phường A, thành phố B, tỉnh C

(2) Mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú…

Ví dụ: Bà: Nguyễn Thị T.; Sinh năm : 1979; CMND số: 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại…

(3) Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế.

Ví dụ: là con đẻ, là cháu ngoại, cháu nội…

(4) Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên…

Ví dụ: Ông Trần Ngọc V. chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018

(5) Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở…

Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào.

Ví dụ:

  1. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AC 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 2 – tỉnh D ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là 15.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn), mang tên ông Trần Ngọc V.
  2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 186xxx, số vào sổ cấp GCN: 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012.

Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

– Thửa đất số: 42;                             – Tờ bản đồ số: 10;

– Địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

– Diện tích: 448 m2 (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi tám mét vuông);

– Hình thức sử dụng: riêng: 448 m2; chung: không m2;

– Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị

– Thời hạn sử dụng: Lâu dài;

– Nguồn gốc sử dụng: Đất nhà nước giao

  1. Chiếc xe ô tô mang biển số 30A-xxxxx theo giấy đăng ký ô tô số 012345 do Phòng cảnh sát giao thông Công an tỉnh Z cấp ngày 01/01/2017 đăng ký lần đầu ngày 01/01/2017 được mang tên Nguyễn Văn A tại địa chỉ: SN 123, phường X, quận Y, tỉnh Z

– Nhãn hiệu: FOTO

– Số loại: THACO

– Loại xe: Tải chở mô tô, xe máy

– Màu sơn: Xám

– Số khung: 400AFC0xxxxx

– Số máy: 21615E0xxxxx

– Số chỗ ngồi: 3

Đăng ký xe có giá trị đến ngày: 14/07/2040

Dịch vụ tư vấn của Luật Rong Ba về đơn từ chối quyền thừa kế

Tại sao cần luật sư tư vấn pháp luật thừa kế ?

Trong xã hội ngày nay, khi đời sống vật chất không ngừng được nâng cao thì vấn đề thừa kế được đặt ra như một vấn đề đương nhiên phải giải quyết khi Bố Mẹ về già. Tâm nguyện của đa phần người dân Việt Nam theo văn hóa Á Đông là để lại phần lớn tài sản cho con (người phụng dưỡng Bố Mẹ về già, hương khói khi Bố Mẹ qua đời…). 

Tuy nhiên, thực tế đã chỉ ra rằng các vụ tranh chấp về tài sản thừa kế trong những năm qua không ngừng tăng cao (đặc biệt là tại các thành phố và đô thị phát triển). Việc thuê luật sư tư vấn phân chia tài sản thừa kế là một trong những vấn đề pháp lý quan trọng nhằm giảm thiểu khả năng tranh chấp phát sinh và mang lại những lợi ích pháp lý nổi bật như:

– Chi phí thuê luật sư thấp nhưng mang lại hiệu quả pháp lý cao: Luật sư không chỉ là người được đào tạo chuyên sâu về pháp luật mà còn có kinh nghiệm thực tiễn giải quyết các tranh chấp phát sinh. Do vậy, Luật sư hoàn toàn có thể trợ giúp khách hàng trong việc xây dựng di chúc hoặc bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong việc phân chia tài sản thừa kế theo luật.

– Cách thức sử dụng dịch vụ đơn giản, dễ dàng, tiện lợi: Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin việc kết nối với luật sư hết sức đơn giản có thể thông qua điện thoại, Email, tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng…;

Luật sư tư vấn pháp luật về thừa kế của Luật Rong Ba

Tư vấn thủ tục lập di chúc:

+ Tư vấn soạn thảo, làm di chúc (lập di chúc);

+ Thủ tục để làm di chúc theo đúng quy định của pháp luật về thừa kế để có bản di chúc hợp pháp, đảm bảo tính hiệu lực của di chúc. Thủ tục làm di chúc (thủ tục lập di chúc) đối với tài sản là đồng sở hữu, tài sản chung vợ chồng;

+ Tư vấn luật về quyền thừa kế không phụ thuộc di chúc, chia tài sản thừa kế không phụ thuộc di chúc; Cách thức chia thừa kế, hàng thừa kế, phân chia di sản thừa kế theo pháp luật, theo di chúc;

+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến làm di chúc (lập di chúc) cho tài sản có tính đặc thù liên quan đến sự điều chỉnh của những lĩnh vực pháp luật liên quan khác như lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực pháp luật đất đai nhà ở và bất động sản khác.

Tư vấn về chia di sản, tài sản thừa kế: 

+ Tính hợp pháp của tài sản, di sản thừa kế;

+ Tư vấn giá trị từng phần cho mỗi đồng thừa kế tài sản;

+ Cách thức phân chia tài sản thừa kế theo pháp luật, theo di chúc;

+ Thủ tục khai nhận di sản, từ chối nhận di sản, tài sản thừa kế;

+ Tư vấn xác định hàng thừa kế, phần công sức đóng góp của người trực tiếp quản lý tài sản thừa kế;

+ Tư vấn thủ tục để khai nhận, phân chia tài sản thừa kế (di sản thừa kế) để đảm bảo quyền lợi hợp pháp các bên.

+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến chia do sản, tài sản thừa kế có tính đặc thù liên quan đến sự điều chỉnh của những lĩnh vực pháp luật liên quan khác như lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực pháp luật đất đai nhà ở và bất động sản khác.

Tư vấn thủ tục giải quyết tranh chấp:

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền hưởng thừa kế theo quy định;

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp về tài sản thừa kế;  

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp về xác định hàng thừa kế để chia thừa kế. Giải quyết tranh chấp trong việc chia thừa kế theo pháp luật, chia thừa kế theo di chúc giữa các đồng thừa kế;

+ Hướng dẫn khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện, thời hiệu khởi kiện, điều kiện khởi kiện giải quyết tranh chấp;

+ Tham gia gia tố tụng với tư cách là luật sư- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tại các cấp tòa xét xử.

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến di chúc hoặc theo pháp luật liên quan đến di sản thừa kế là tài sản có tính đặc thù liên quan đến sự điều chỉnh của những lĩnh vực pháp luật liên quan khác như lĩnh vực doanh nghiệp, lĩnh vực pháp luật đất đai nhà ở và bất động sản khác.

Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tư vấn của chúng tôi

Đội ngũ luật sư tận tâm

Đội ngũ Luật sư Công ty Luật Rong Ba chúng tôi có kiến thức pháp luật vững chắc, trình độ chuyên môn cao, kỹ năng hành nghề đầy kinh nghiệm, am hiểu kiến thức thực tế và cách vận dụng các chính sách pháp luật, tác phong làm việc chuyên nghiệp, bản lĩnh tự tin và nhiệt huyết với nghề, tận tâm với khách hàng.

Cùng với Luật sư điều hành, các luật sư thành viên và luật sư cộng sự đã tham gia tư vấn và giải quyết thành công các tranh chấp trên mọi lĩnh vực bao gồm: đất đai, doanh nghiệp, hình sự, dân sự, lao động, hôn nhân và gia đình,…

Hỗ trợ kịp thời nhanh chóng

Bằng nhiều hình thức khác nhau như: tổng đài tư vấn qua điện thoại; tư vấn qua mạng xã hội, thư điện tử, đội ngũ luật sư sẵn sàng kết nối với khách hàng mọi lúc, mọi nơi để giải đáp nhanh chóng, chính xác các thắc mắc của khách hàng.

Đội ngũ luật sư và nhiều trợ lý luật sư giúp việc tiếp cận hồ sơ và triển khai thực hiện việc giải quyết được diễn ra nhanh hơn, đem lại hiệu quả cao hơn cho khách hàng.

Nội dung công việc Luật sư thừa kế thực hiện cho khách hàng

Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực thừa kế, Luật sư chúng tôi xin hỗ trợ quý khách hàng trong các công việc sau đây:

– Tư vấn quy định của pháp luật về thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật

– Tư vấn, soạn thảo, lập di chúc đúng với quy định của pháp luật

– Tư vấn thủ tục yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

– Tư vấn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp thừa kế

– Tư vấn phân chia di sản thừa kế

– Tư vấn về thừa kế, tranh chấp thừa kế có yếu tố nước ngoài

– Tư vấn trình tự, thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp

– Tư vấn thừa kế thế vị

– Tư vấn về thừa kế trong trường hợp vợ, chồng chia tài sản chung, đang xin ly hôn, đã kết hôn với người khác.

– Tư vấn về quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ, Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế

– Tư vấn Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc

– Tư vấn phân chia di sản để tặng cho, thờ cúng

– Tư vấn chỉ định người thừa kế, người bị truất quyền hưởng di sản

– Đại diện ủy quyền thực hiện khiếu nại, khởi kiện để đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về đơn từ chối quyền thừa kế theo quy định mới nhất hiện nay.

Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về đơn từ chối quyền thừa kế và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. 

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin